Trang chủ | Giới thiệu | Chia sẻ kinh nghiệm | Liên hệ
Hỗ trợ trực tuyến 09 44 24 91 91
Tính năng cọc tiếp địa mạ đồng D16:
+ Cọc tiếp địa mạ đồng D16 ở trong là thép và bên ngoài lớp đồng thông qua công nghệ mạ điện phân, Công nghệ càng cao thì lớp mạ càng bóng.
+ Đây là phương pháp kinh tế nhất để tạo nên hệ thống tiếp địa có trở kháng tốt, Vì nếu như chũng ta dùng cọc tiếp địa bằng đồng nguyên chất sẽ rất tốn kém, còn dùng cọc tiếp địa bằng thép, bằng sắt sẽ không có độ bền về mặt thời gian.
+ Lượng cabon trong cọc thấp đảm bảo cho Cọc tiếp địa có khả năng chụi lực cao trong quá trình thi công đóng cọc và ép cọc.
+ Độ dầy lớp mạ đạt tới 0.25mm (sử dụng đồng 99.95%)
Bảng thông số chính của cọc tiếp địa mạ đồng:
Đường kính danh định (mm)
Chiều dài toàn cọc L (mm)
Kích thước đầu ren (mm)
Đường kính thực D (mm)
Chiều dài đầu ren L1 (mm)
Trọng lượng (kg)
Số lượng cọc/bó
Ghi chú
1/2"
1200
9/16"
12.7
25
1.18
1500
1.55
20
1800
1.76
2400
2.36
15
5/8"
14.2
1.49
1.86
2.23
2.98
10
3000
3.72
16
1.89
2.84
3.78
4.73
8
16mm
14mm
1.45
1.81
2.17
2.9
4
3/4"
17.2
30
2.19
2.73
3.27
4.35
5
5.44
* Hiện nay ở thị trường Việt Nam đang sử dụng cọc tiếp địa mạ đồng D16, D14.2, D20,…
* Nếu không cần nối dài Cọc tiếp địa chúng ta có thể sử dụng cọc tiếp địa Ấn độ Ramratna không ren.
* Cọc tiếp địa mạ đồng D16 có thể được nối dài bằng cút nối măng xông ren 16.